hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

Năm 2016 và 2017, số hồ sơ bảo hiểm nhân thọ có dấu hiệu trục lợi nhưng không đủ bằng chứng, nên các công ty bảo hiểm phải chi trả quyền lợi bảo hiểm chiếm 0,8-4,6%. Năm 2020, với mảng nhân thọ, các công ty bảo hiểm đã chi trả xấp xỉ 28.000 tỉ đồng quyền lợi bảo hiểm nhưng không biết bao nhiêu trong số này là trục lợi (1). Muôn mặt trục lợi Bảo hiểm nhân thọ là bỏ ra chi phí nhỏ bằng 1 ly trà sữa 50k/ngày để bạn mua sự an tâm, sự may mắn cũng như san sẻ rủi ro với những người kém may mắn hơn. Nguyên tắc hoạt động đơn giản nhất của BHNT đó là "lấy số đông bù số ít", ví dụ: số phí BH của 10 động mạch vô căn, các bệnh mạch máu não/đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh này. I. ĐỊNH NGHĨA 1. Công ty Bảo hiểm hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm tính theo lần sinh nhật liền trước ngày Hợp đồng có hiệu lực. 7. Hợp đồng bảo hiểm Vay Tiền Online Tima. Cho hỏi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong những trường hợp nào? Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải lập thành văn bản không? Câu hỏi của chị Kiều đến từ Bình Thuận. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong những trường hợp nào? Bên mua bảo hiểm sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào? Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải lập thành văn bản không? Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong những trường hợp nào?Căn cứ vào khoản 1 Điều 25 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như sau- Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;- Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;- Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;- Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;- Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo;- Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;- Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được;- Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;- Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép;- Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;- Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm đó, hợp đồng bảo hiểm sẽ bị vô hiệu khi thuộc một trong những trường hợp nêu đồng bảo hiểm vô hiệu trong những trường hợp nào? Hợp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải lập thành văn bản không?Bên mua bảo hiểm sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?Căn cứ vào khoản 1 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về quyền của bên mua bảo hiểm như sau- Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài để giao kết hợp đồng bảo hiểm;- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm;- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 của Luật này;- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;- Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 22 và Điều 35 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 của Luật này;- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;- Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật;- Quyền khác theo quy định của pháp cứ vào khoản 2 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như sau- Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;- Đọc và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm;- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong giám định tổn thất;- Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp đồng bảo hiểm có bắt buộc phải lập thành văn bản không?Căn cứ vào Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sauHình thức, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểmHợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp vậy, hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải được lập thành văn Kinh doanh bảo hiểm 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2023. Chào luật sư, em gái tôi năm nay 25 tuổi à người bị tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, em kể mới mua một gói hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ hồi 3 tháng trước và số tiền đó là tiền lấy cắp từ tiền tiết kiệm của cả nhà. Bây giwof nhà tôi rất lo lắng, nghe nói nếu người giao kết hợp đồng bảo hiểm bị mất năng lực hành vi dân sự thì hợp đồng sẽ vô hiệu. Vậy năm 2023, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi nào? Xin được tư vấn. Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết. Căn cứ pháp lý Luật Kinh doanh bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm là gì? Theo Luật kinh doanh bảo hiểm định nghĩa về hợp đồng bảo hiểm như sau Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm Hợp đồng bảo hiểm con người;Hợp đồng bảo hiểm tài sản;Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Giải thích hợp đồng bảo hiểmDo doanh nghiệp bảo hiểm lập hợp đồng và hiểu rõ hợp đồng hơn người mua bảo hiểm. Nên trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm. Như vậy, trước khi mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm bạn cần đọc kỹ các điều khoản quy định trong hợp đồng. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm Nội dung bảo hiểm phải bao gồm các nội dung như sau Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng; Đối tượng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản; Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm; Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm; Thời hạn bảo hiểm; Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường; Các quy định giải quyết tranh chấp; Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi nào? Năm 2023, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi nào Căn cứ vào khoản 1 Điều 25 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như sau Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm; Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm; Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra; Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo; Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được; Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022; Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép; Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm; Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022. Theo đó, hợp đồng bảo hiểm sẽ bị vô hiệu khi thuộc một trong những trường hợp nêu trên. Bên mua bảo hiểm sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào? Căn cứ vào khoản 1 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về quyền của bên mua bảo hiểm như sau Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài để giao kết hợp đồng bảo hiểm; Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 của Luật này; Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan; Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 22 và Điều 35 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 của Luật này; Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm; Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật; Quyền khác theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào khoản 2 Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như sau Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; Đọc và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm; Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong giám định tổn thất; Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Mời các bạn xem thêm bài viết Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không? Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền? Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022 Thông tin liên hệ Vấn đề “Năm 2023, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đổi tên đệm Tp Hồ Chí Minh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline FB Tiktok luatsux Youtube Câu hỏi thường gặp Thời điểm nào phát sinh trách nhiệm bảo hiểm?Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh trong những trường hợp sau đây-Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo đồng bảo hiểm đã được giao kêt, trong đó có thoả thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo bằng chứng về việc hợp đồng đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là bao lâu?Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là 1 năm; kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Phí bảo hiểm định kỳ phải đóng là bao nhiêu?Tùy theo sản phẩm bảo hiểm bạn lựa chọn, cũng như có hay không mua sản phẩm bổ trợ, mà công ty bảo hiểm quyết định mức phí định kỳ phải đóng. Mặt khác, người tham gia có quyền lựa chọn thời hạn đóng phí, ví dụ đóng hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc một năm. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÔ HIỆU Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, giữ vai trò rất quan trọng, bởi đây là cơ sở để công ty bảo hiểm căn cứ, chi trả quyền lợi cho người tham gia. Trên thực tế, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm trong một số trường hợp sẽ bị vô hiệu theo quy định pháp luật. Vậy đó là những trường hợp nào? Quyền và lợi ích của các bên khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu được giải quyết như thế nào khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu? 1. Hợp đồng bảo hiểm là gì? Căn cứ theo khoản 16 Điều 4 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022, Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng. 2. Hình thức và phân loại hợp đồng bảo hiểm Theo khoản 1 Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, có 05 loại hợp đồng bảo hiểm, bao gồm Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; hợp đồng bảo hiểm tài sản; hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. Về mặt hình thức, Theo Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định, hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu Tại Điều 25 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp sau đây 1 Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm; 2 Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm; 3 Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Như vậy, để phát sinh trách nhiệm bồi thường từ doanh nghiệp bảo hiểm thì phải phát sinh sự kiện bảo hiểm một cách khách quan, Nếu người mua bảo hiểm biết được sự kiện bảo hiểm đã xảy ra tại thời điểm giao kết hợp đồng thì Hợp đồng bảo hiểm được xem là vô hiệu. 4 Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; 5 Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo; 6 Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; 7 Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được; 8 Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 trách nhiệm và hậu quả pháp lý do vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin; 9 Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép; 10 Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm; 11 Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022. 4. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu Căn cứ theo khoản 2 Điều 25 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022, khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. Việc xác định mức bồi thường sẽ căn cứ vào Thiệt hại vật chất thực tế xác định được như tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút; Khoản lợi ích mà lẽ ra bên có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại được hưởng do hợp đồng mang lại….. 5. Phương thức giải quyết tranh chấp liên quan hợp đồng bảo hiểm Căn cứ theo Điều 32 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022, tranh chấp về hợp đồng bảo hiểm được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp được giải quyết thông qua hòa giải hoặc Trọng tài hoặc Tòa án theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật. Theo đó, đối với phương thức giải quyết tranh chấp bằng Tòa án, thời hiệu khởi kiện tranh chấp liên quan hợp đồng bảo hiểm là 3 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015 Đối với hợp đồng bảo hiểm hàng hải, thời hiệu khởi kiện theo Điều 257 Bộ luật hàng hải là 2 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Cần lưu ý, đối với hợp đồng bảo hiểm đã thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp là Trọng tài nhưng khi có tranh chấp một trong các bên lại đưa tranh chấp tra Tòa án để giải quyết thì căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐTP, Tòa án đình chỉ vụ án và trả lại hồ sơ cho đương sự. KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S [1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng. [2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy nếu có. Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp. [3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau Hotline Zalo/Viber/Call/SMS hoặc Email [4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S Tư vấn Luật Dịch vụ pháp lý Luật sư Riêng Luật sư Gia đình Luật sư Doanh nghiệp Tranh tụng Thành lập Công ty Giấy phép kinh doanh Kế toán Thuế – Kiểm toán Bảo hiểm Hợp đồng Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài Đầu tư Tài chính Dịch vụ pháp lý khác …

hợp đồng bảo hiểm vô hiệu