hóa 9 trang 14
Trong trận mưa lịch sử chiều 14-10 vừa qua, tại khu vực nghĩa trang này đã xảy ra lũ quét và sạt lở nghiêm trọng. Đất đá từ triền núi bên cạnh tràn xuống vùi lấp hàng trăm ngôi mộ được chôn cất tại khu vực các đường số 7, số 3 và số 1 trong nghĩa trang này.
Bài 3 (trang 14 SGK Hóa 9): Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau: Bài 4 (trang 14 SGK Hóa 9): Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 1 khác: Bài 3: Tính chất hóa học của axit
Bài 1 Hóa học 9 - Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. Bài 6 trang 6 SGK hóa 9. Đáp án bài 3 trang 6 sách giáo khoa hóa 9. Giải hóa lớp 9: Đáp án bài 5 trang 6 SGK hóa lớp 9. Bài 2 trang 6 SGK hóa lớp 9. Bài 2 Hóa học 9 - Một số oxit quan trọng. Bài 2 trang 9 SGK
Vay Tiền Online Tima. YOMEDIA Giải bài 4 tr 14 sách GK Hóa lớp 9 Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng. Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 a Phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại. Bước 1 Ngâm hỗn hợp bột Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. Bước 2 Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất rắn đó là bột Cu, cân, giả sử được 7,2g. Suy ra trong hỗn hợp có 72%, còn lại 28% là Fe. Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + HCl → không xảy ra phản ứng. b Phương pháp vật lí Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 4 SGK Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ Hòa tan g oleum X vào lượng nước dư ta thu được dd A. Để trung hòa 1/10 lượng dd A cần dùng 80 ml dd NaOH Tính công thức của oleum Dùng 100ml dd Al2SO43 1M và H2SO4 0,5M cho tác dụng với 400ml dd NaOH 2M được kết tủa X. Lọc X đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. Tìm giá trị của m Hòa tan 21g hỗn hợp gồm nhôm và nhôm oxit bằng dd HCl vừa đủ, thu đc 13,44l H2. a Viết PTHH b Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c Tính thể tích dd HCl 7,3% đã dùng D = 1,03g/ml Cho 200g dd KOH tác dụng với dd CuSO4, sau phản ứng thu được 19,6g kết tủa. a Viết PTHH b Tính C% của dd KOH c Lọc lấy kết tủa tác dụng hết với dd H2SO4 0,5M. Tính thể tích H2SO4 đã dùng Hòa tan hoàn toàn 21,6g hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dd H2SO4 4,9% a Tính khối lượng dd H2SO4 4,9% tối thiểu, thấy thoát ra 2,24l H2. b Tính nồng độ % các chất có trong dd thu đc cho biết lượng H2SO4 trên tham gia vừa đủ . Cần bao nhiêu ml dd HCl 0,5Mđể tác dụng hết 2,5g đá sinh ra hấp thụ vàodđ chứa 0,04mol NaOH. a,tính số mol mỗi muối tạo thành b,Một hiđrocacbon A có công thức tổng quát CnH2n+ khối lượng mol của A có tỉ khối s với H2 là xác định công thức của A. phương trình hóa học hãy nhận biết các dd sau HCl, HNO3, NaCl 2. Hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp Mg, MgO vào 400g dd H2SO4 tạo ra 22,4l khí a Viết PTHH b Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu c Tính C% H2SO4, dd muối thu được Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100g dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. 1.. Hòa tan hết 4,6g kim loại R hóa trí I trong dd HCl 1M vừa đủ thu đc 2,24lít H2. a. Tìm tên kim loại R? b. Tính Vdd HCl 1M đã PƯ 2.. Hòa tan 4,8g Mg bằng dd HCl 14,6% a. Tính khối lượng H2 sinh ra? b. Tính khối lượng dd HCl cần dùng? c. Tính C% muối thu đc? Cảm ơn trước ạ!! vv Bài 1 Để hòa tan hết hỗn hợp oxit gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ Vml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Xác định thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng. Bài 2 Cho 40g hỗn hợp Cu và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thu được khí đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 1 Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 đktc. Cô cạn dung dịch ta được m g muối khan. Giá trị của m là? Bài 2 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan? Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Bài 4 Cho 55,2g hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là? lại phiền oy viết 3 pthh có dạng hcl+...-> FeCL2 +.... please! hì Viết PTHH của phản ứng xảy ra nếu có khi lần lượt cho các kim loại Zn , Al, Cu tác dụng với a, O\_2\ t\^o\ ; b, Cl\_2\ t\^o\ ; c, Dung dịch \H_2SO_4\ loãng ; d, Dung dịch FeSO\_4\. Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứ 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn dd H2SO4 60% biết H=95% cân bằng pt hóa học giúp em vs em cần gấp FeCl2 + H2SO4 + KMnO4→ Cl2 + Fe2SO43 + H2O + MnSO4 + K2SO4 Đặt hai cốc cùng khối lượng lên cân thì cân thăng bằng. Cho 10,6g NaHCO3 vào cốc trái. Cho 20g Al vào cốc phải. Hai cân không thăng bằng. Nếu dùng dd HCL 7,3% để cho vào 1 trong 2 cốc thì nên cho vào cốc nào để cân trở lại thăng bằng. Tính khối lượng dd HCl đã dùng Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D. Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì tác dụng vừ đủ lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dd E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dd NaOH vào dd E. Lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dd HCl đã dùng. Cho Zn dư tác dụng với H2SO4 2,5M sau phản ứng thu được 2,24l khí ở đktc. atính khối lượng Zn phản ứng btính H2SO4 đã dùng Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với 150g H2S04 a Tính thể tích H2 sinh ra ở dktc b Tính CM của H2SO4 ban đầu c Tính C% dung dịch muối Hoà tan hoàn toàn FeOH3 bởi 240g dung dịch H2SO4 1M D= 1,2g/ml thì vừa đủ a, tính khối lượng bazơ đã dùng b,tính C% dung dịch thu được c,Tính Cm dung dịch thu được giả sử thể tích không đổi Hòa tan 5,6 l khí HCl đktc vào 0,1 l nước để tạo thành dung dịch HCl. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dd HCl thu được DH20=1g/ml Giải giúp với mai mik một tiết rùi Bài 15 trong cốc đựng A2CO3. Thêm từ từu H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát ra hết thu đc dd muối nồng độ 13,63%. XĐ tên kim loại A Tính tỉ lệ V của 2 dd HNO3 0,2M và 1M để trộn thành dd HNO3 0,4M A là dd HCl có nồng độ 0,3M. B là dd HCl có nồng độ 0,6M. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích \\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{3}\ được dd C. Hãy tính nồng độ mol của dd C Giúp mk bài này cái. Mk đang cần gấp. Cảm ơn nha Hòa tan mg hỗn hợp X gồm CaCO3 và BaCl2 bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% D=1,12g/ml hì thấy thoát ra 1,12 lít khíđktc, thu được 17,475g kết tủa không tan và dd Y. a Xác định thể tích dd H2SO4 đã dùng b Tính C% và CM của dd Y CHO AXIT CLOHIDDRIC TÁC DỤNG VỚI 4,8G MAGIE A/TÍNH KHỐI LƯỢNG MUỐI? TÍNH THỂ TÍCH H2 ĐKTC? 17. hòa tan 2,835g zno vào 140 g dung dịch h2so4 20% a viết phương trình b chất nào còn thừa thừa bao nhiêu gam c các chất còn lại sau phản ứng mình có một bài không biết cách giải, mong mọi người giải đáp chi tiết cho mình hiểu với. vốn dĩ bài này ở sách nâng cao của cấp trung học cơ sở, nên mình chọn đại chủ đề, mong mọi người bỏ qua đề cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng, lấy dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 đktc. Tìm kim loại mong mọi người giải đáp, xin cảm ơn Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M a Tính khối lượng muối tạo thành b Muốn phản ứng trên xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dung dịch HCl 1M hay dung dịch NaOH 0,5M và them với thể tích bao nhiêu c Tính nồng độ dung dịch muối tạo thành trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn mấy bạn giúp mình mấy câu nêu hiện tượng này với > thanks nhìu Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCldư Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho Nar vào cốc nước có pha phenolphtalein. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn. Đun nóng ống nghiệm chứa CuOH2. cho 9g hỗn hợp mg và al phản ứng với 300ml dung dịch hcl 3M sau phản ứng thu đc 2 muối và khí h2 a/ tính % khối lượng mỗi kim loại b/ thể tích h2 c/ tính C% của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng biết khối lượng riêng của hcl 1,14g/mol Để hòa tan hoàn toàn 4g 1 oxit Fe cần 150ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức oxit trên Cho 200ml dung dịch Na2CO3 0,75M tác dụng vừa đủ với 150gam dung dịch axit HCl. Dẫn toàn bộ chất khí thu được sau phản ứng vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư người ta thu được một chất kết tủa. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng. c. Tìm khối lượng chất kết tủa thu được. Bài này 4 điểm. Và mình bị mất 4 điểm hóa học. Hay nêu và giải thích bằng PTHH các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau a. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96%đặc b. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO3 96% đặc, nguội Tính chất hóa học của \H_{2}SO_{4} \đặc Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd \H_2SO_4\ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khi đktc a Viết phương trình hóa học b Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ZnSO4 có tác dụng với axit HNO3 loãng không? Tại sao? Cho các chất sau MgO, K2O, NO, CuO, CO2 Chất nào tác dụng với a dd HCl b dd NaOH cH2O Khi cho một lượng dung dịch axit HCl vào dung dịch bazo NaOH. Làm thế nào biết khi nào lượng axit vừa đủ hoặc dư một chút so với bazo 1. A-xít là gì ? gốc a-xít là gì ? hóa trị gốc a-xít được tính như thế nào? cho thí dụ minh họa nha mấy bé cưng. H2SO4 39,2% là axit loãng hay đặc câu 1 Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 4,48 l khí H2 a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A b, Tính C% khối lượng muối có trong dung dịch B Câu 2 Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dung dịch HCl 2M a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên câu 3 Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loạng dư . Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc , nóng thu được 1,12 lít khí đktc . Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu a Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3 % vừa đủ , thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2đktc. Nồng độ mol trong dung dịch D bằng 6,028 %. Xác định kim loại R b Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó Bằng phương pháp hóa học trình bày từng chất trong mỗi cặp chất sau a, dung dịch H2SO4 và dung dịch Hcl Mô tả hiện tượng xảy ra giải thích và viết pthh a Thêm 2 ml axit clohidric vào ống nghiệm có chứa vài viên kẽm bNhỏ 3 giọt dung dịch BaCl2 vào ống ngiệm chứa 1ml dd H2SO4 cRót 1ml H2SO4 đặc vào ống nhiệm chứa lá đồng,rồi đun nóng Cho các chất K2SO3,Al,CuO,AgNO3, nào tác dụng với dung dịch HCL sinh raviết pthh aDung dịch mày xanh lam bChất khí cháy được trong không khí và nhẹ hơn không khí cKết tủa trắng dDung dịch màu vàng nàu eChất khí nặng hơn không khí,làm đục nước vôi trong Câu 1 Cho 10g hỗn hợp kim loại Mg và Cu vào 100g dd HCl thu 3,36l khí đktc a Lập kim loại các chất trong hỗn hợp? bTính nồng độ % của axit đã dùng cLọc kết tủa sau phản ứng cho vào H2SO4 đặc V khí sinh ra đktc Câu 2 Đốt 2,4g Mg trong không khí a Tính V oxi đã dùng đktc bCho sản phẩm đi qa 200g dd HCl 3,65%. Tính C% dd sau phản ứng? c Cho dd sau phản ứng vào thể tích ml dd KOH thể tích? Câu 3 Cho Magiê oxit vào 100g dd H2SO4 14,6% a Lập PTHH và tính kim loại Magiê oxit đã dùng bTính nồng độ % sau phản ứng? cCho dd sau phản ứng vào 200ml dd nồng độ mol KOH đã dùng? Câu 4 Nhận biết a dung dịch NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4 b kim loại Al, Fe Giúp em với mai em thì rồi Hoà tan 19,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al theo tỉ lệ MOL 23 vào m gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch Z và Vl khíđktc. Tính các giá trị m,V và C% trong dung dịch Z hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M a, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu b, tính khối lượng dd HCl 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên bài 2. nêu hiện tượng quan sát được và viết PThH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có 1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư 2. cho mẫu nhôm vòa ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội 3. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4 4. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd NaCO3 5. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 6. cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl 7. đốt nóng đỏ một đoạn dây thép Fe cho vào bình chứa khí oxi 8. cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 9. cho mẫu Nar vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein 10. rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn Có 1 lọ đựng dd loãng gồm 3 axit HCl, HNO3, H2SO4. Chỉ dùng 2 ống nghiệm nhận biết sự có mặt từng axit trong dd. đầy đủ hóa chất Cho m gam kim loại Na vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 ở đktc. Dung dịch D hòa tan vừa đủ 7,8 gam AlOH3. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết muối tạo thành là muối trung hòa. 2. Tính giá trị m và V. Dung dịch H2SO4 tác dụng với kim loại, oxit bazo với bazơ mà K2SO3 là muối thì sao tác dụng đc Trộn 50 ml dung dịch BaOH2 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4. Để trung hòa lượng axit dư ta cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu. Gíup e với ạ ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 YOMEDIA
Giải hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axitGiải bài tập 4 hóa 9 bài 3Bài 4 trang 14 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axit tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tham khảoBài 4 sgk hóa 9 trang 14Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theoa Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa Phương pháp vật lí.Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãngĐáp án và hướng dẫn giải bài 4a Phương pháp hóa họcNgâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng, lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết, lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là%Cu = m/ ra %Fe = 100% – %CuPhương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Cu + HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa họcb Phương pháp vật líDùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là%Fe = m/10 .100%Suy ra %Cu = 100% – %Fe........................................VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bài 4 trang 14 sgk hóa 9 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Lý thuyếtI. Tính chất hóa học của axitII. Axit mạnh và axit yếuBài tập1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 92. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 93. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 94. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Hướng dẫn giải Bài 3 Tính chất hóa học của axit, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Lý thuyết I. Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Thí dụ 3H2SO4 dd loãng + 2Al → Al2SO43 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ H2SO4 + CuOH2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tập giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 9 Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Bài giải Phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 2. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 9 Có những chất sau CuO, Mg, Al2O3, FeOH3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b Dung dịch có màu xanh lam. c Dung dịch có màu vàng nâu. d Dung dịch không có màu. Viết các phương trình hóa học. Bài giải a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng II. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt III. FeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ 3. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 9 Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; c Nhôm oxit và axit sunfuric; d Sắt và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. Bài giải Phương trình hóa học của các phản ứng a MgO + 2HNO3 → MgNO32 + H2O b CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Al2O3 + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2O d Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ e Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑ 4. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng Bài giải a Phương pháp hóa học – Bước 1 Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết – Bước 2 Lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. – Bước 3 Tính toán. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là %Cu = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Fe = 100% – %Cu b Phương pháp vật lí – Bước 1 Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. – Bước 2 Tính toán. Giả sử thu được m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là %Fe = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Cu = 100% – %Fe Bài trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 Bài tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 19 sgk Hóa học 9 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 9 khác Để học tốt môn Toán lớp 9 Để học tốt môn Vật lí lớp 9 Để học tốt môn Sinh học lớp 9 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 Để học tốt môn Lịch sử lớp 9 Để học tốt môn Địa lí lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 9 Để học tốt môn GDCD lớp 9 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có
hóa 9 trang 14