hoạt hoá axit amin
C. có nhiều bộ hai mã hoá đồng thời nhiều axit amin. D. một bộ ba mã hoá một axit amin. Câu 6: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới A. Tính liên tục. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính thoái hoá. Câu 7: Thông tin di truyền
Bài toán liên quan tới phản ứng axit bazơ của amin . Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là: Ôn Thi Đại Học Cơ bản . Câu A. C 3 H 9 N và 2 0 0 ml Câu B. CH 5 N và 2 0 0 ml Câu C. C 2 H 7 N và 1 0 0 ml
Axit amin chiếm khoảng 20% cơ thể người hoặc 50% khối lượng cơ thể ở dạng chất rắn. Đây là thành phần cấu thành nên cơ thể chúng ta với tỷ trọng lớn thứ hai chỉ sau nước. Điều này có nghĩa một người nặng 50 kg sẽ có khoảng 10 kg axit amin trong cơ thể. Axit amin là
Vay Tiền Online Tima. Bản chất của hoạt hóa axit amin là A. di chuyển axit amin đến vị trí ribôxôm. B. cung cấp năng lượng cho quá trình giải mã. C. khởi đầu cho quá trình giải mã. D. tạo điều kiện để quá trình giải mã diễn ra được bình thường. Đáp án B Giai đoạn hoạt hóa axit amin Các axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng ađenôzintriphôtphat ATP dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin – tARN aa – tARN.Bản chất của hoạt hóa axit amin là cung cấp năng lượng cho quá trình giải mã → Đáp án B đúng. Nguyễn Văn Lộc Đề hỏi quá trình hoạt hóa axit mại nên B là chuẩn rồi bạn nhé . 21/09/2020 Lương Duyên mk nghĩ câu A đúng nhưng đáp án lại b nên mk ko hiểu lắm . 20/09/2020 Trần Vĩ Chi Bạn không hiểu chỗ nào ạ? . 20/09/2020 Lương Duyên giải thích hộ mk với ạ 3 Trả lời . 20/09/2020 Trần Mạnh Quốc mình nghĩ bản chất của hoạt hóa axit amin là để tạo nên phức hợp aa-tARN, tARN có mang axit amin thì mới chuyển thông tin di truyền dưới dạng trình tự các codon thành trình tự các axit amin được, khi đó việc tiêu tốn ATP như là một điều kiện cần. còn năng lượng cung cấp cho khởi đầu dịch mã và kéo dài chuỗi đến từ thủy phân GTP cơ 1 Trả lời . 16/08/2019 Thanh Ha Nguyen B nhé . 30/10/2017 Lê Nguyễn Trường B . 30/10/2017 Hồ Bá Khuyến Câu A hay B đây 2 Trả lời . 30/10/2017 gà mía nghi sao không chọn . 17/6/2015 . 18/06/2015 Ta nghi nghi rồi . 16/6/2015 . 17/06/2015 Ngô Thu Hà AA . 15/6/2015 . 16/06/2015 Trần Thị Minh Thư kết hợp vs ATP chứ sao tạo ra đc . 12/5/2015 . 13/05/2015 Ta A sai à -_- . 11/5/2015 . 12/05/2015 nguyenthidiemtrinh nguyenthidiemtrinh chọn A . 5/5/2015 . 06/05/2015 Huỳnh Ngọc Quốc Anh Chọn D và đã sai . 2/4/2015 . 03/04/2015 cccccc hoạt hóa là nó mất năng lượng để tạo thành phức hệ aaAMP mà . 2/4/2015 . 03/04/2015 cccccc mình tưởng nó mất năng lượng nhở . 2/4/2015 . 03/04/2015 Madridista BoCuoi B .......... . 2/4/2015 . 03/04/2015 nguyễn thị hồng lúc thi k có câu này . 2/4/2015 . 03/04/2015 Ngô Thu Hà ngothuha1997 A nốt . 30/1/2015 . 31/01/2015 Xem thêm bình luận 18/38
Câu hỏi Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN. B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN. C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza. D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN. Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 146641 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Sinh học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm G* là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp Điều hòa hoạt động của gen chính là Một base nito của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? Xét các phát biểu sau về di truyền có bao nhiêu phát biểu đúng? Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ? Base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ? Loại axit nucleic nào đóng vai trò như người phiên dịch” của quá trình dịch mã ? Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen? Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích gì? Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào dưới đây đúng? Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền Phát biểu không đúng về đột biến G dạng hiếm và 5BU Trình tự nucleotit trên mạch mARN của trình tự nu sau là gì? Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào dưới đây đúng? Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực? Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chu Vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Nhận định nào dưới đây là đúng về phân tử ARN ? Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ như thế nào? Đặc điểm nào không chính xác đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ? Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là gì? Loại ARN nào dưới đây có thời gian tồn tại lâu nhất? Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen? Điều hòa hoạt động gen là điề Loại axit nucleic nào dưới đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, có những nhận định nào sau đây là đúng Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò gì? Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì sao? Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào dưới đây không đúng? Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã? .
Mô hình bóng và thanh của axit amin glutamat. Hình ảnh Callista / Nguồn hình ảnh / Hình ảnh Getty Axit amin là các phân tử hữu cơ khi liên kết với nhau với các axit amin khác sẽ tạo thành protein . Các axit amin rất cần thiết cho sự sống bởi vì các protein mà chúng tạo thành có liên quan đến hầu hết các chức năng của tế bào . Một số protein có chức năng như enzym, một số là kháng thể , trong khi những protein khác cung cấp hỗ trợ cấu trúc. Mặc dù có hàng trăm axit amin được tìm thấy trong tự nhiên, nhưng protein được cấu tạo từ một bộ 20 axit amin. Bài học rút ra chính Hầu hết tất cả các chức năng của tế bào đều liên quan đến protein. Các protein này được cấu tạo từ các phân tử hữu cơ được gọi là axit amin. Mặc dù có nhiều axit amin khác nhau trong tự nhiên, nhưng protein của chúng ta được hình thành từ 20 axit amin. Từ góc độ cấu trúc, axit amin thường bao gồm một nguyên tử cacbon, một nguyên tử hydro, một nhóm cacboxyl cùng với một nhóm amin và một nhóm biến đổi. Dựa vào nhóm biến đổi, axit amin có thể được phân thành bốn loại không phân cực, phân cực, tích điện âm và tích điện dương. Trong số 20 axit amin, 11 axit amin có thể được cơ thể tạo ra một cách tự nhiên và được gọi là axit amin không cần thiết. Các axit amin mà cơ thể không thể tạo ra một cách tự nhiên được gọi là các axit amin thiết yếu. Kết cấu Cấu trúc axit amin cơ bản cacbon alpha, nguyên tử hydro, nhóm cacboxyl, nhóm amin, nhóm "R" chuỗi bên. Yassine Mrabet / Wikimedia Commons Nói chung, các axit amin có các đặc điểm cấu tạo sau Một carbon carbon alpha Một nguyên tử hydro H Một nhóm cacboxyl -COOH Một nhóm amin -NH 2 Nhóm "biến" hoặc nhóm "R" Tất cả các axit amin đều có liên kết cacbon alpha với nguyên tử hydro, nhóm cacboxyl và nhóm amin. Nhóm "R" khác nhau giữa các axit amin và xác định sự khác biệt giữa các đơn phân protein này. Trình tự axit amin của protein được xác định bởi thông tin có trong mã di truyền tế bào . Mã di truyền là trình tự của các gốc nucleotit trong axit nucleic DNA và RNA mã cho các axit amin. Các mã gen này không chỉ xác định thứ tự của các axit amin trong protein mà còn xác định cấu trúc và chức năng của protein. Nhóm axit amin Axit amin có thể được phân loại thành bốn nhóm chung dựa trên tính chất của nhóm "R" trong mỗi axit amin. Axit amin có thể phân cực, không phân cực, tích điện dương hoặc tích điện âm. Các axit amin phân cực có nhóm "R" ưa nước , có nghĩa là chúng tìm cách tiếp xúc với các dung dịch nước. Axit amin không phân cực thì ngược lại kỵ nước ở chỗ chúng tránh tiếp xúc với chất lỏng. Những tương tác này đóng một vai trò quan trọng trong việc gấp protein và cung cấp cho protein cấu trúc 3-D của chúng . Dưới đây là danh sách 20 axit amin được nhóm theo đặc tính nhóm "R" của chúng. Các axit amin không phân cực kỵ nước , trong khi các nhóm còn lại ưa nước. Axit amin không phân cực Ala Alanine Gly Glycine Ile Isoleucine Leu Leucine Met Methionin Trp Tryptophan Phe Phenylalanin Pro Proline Val Valine Axit amin phân cực Cys Cysteine Ser Serine Thr Threonine Tyr Tyrosine Asn Asparagine Gln Glutamine Axit amin cơ bản phân cực được sạc tích cực Của anh ấy Histidine Lys Lysine Arg Arginine Axit amin có tính axit phân cực được sạc âm Asp Aspartate Glu Glutamate Trong khi axit amin cần thiết cho sự sống, không phải tất cả chúng đều có thể được sản xuất tự nhiên trong cơ thể. Trong số 20 axit amin , 11 loại có thể được sản xuất tự nhiên. Các axit amin không cần thiết này là alanin, arginine, asparagin, aspartate, cysteine, glutamate, glutamine, glycine, proline, serine và tyrosine. Ngoại trừ tyrosine, các axit amin không cần thiết được tổng hợp từ các sản phẩm hoặc chất trung gian của các con đường trao đổi chất quan trọng. Ví dụ, alanin và aspartat có nguồn gốc từ các chất sinh ra trong quá trình hô hấp tế bào . Alanin được tổng hợp từ pyruvate, một sản phẩm của quá trình đường phân . Aspartate được tổng hợp từ oxaloacetate, một chất trung gian của chu trình axit citric. Sáu trong số các axit amin không cần thiết arginine, cysteine, glutamine, glycine, proline và tyrosine được coi là cần thiết có điều kiện vì có thể cần bổ sung chế độ ăn uống trong thời gian bị bệnh hoặc ở trẻ em. Các axit amin không thể được sản xuất tự nhiên được gọi là axit amin thiết yếu . Chúng là histidine, isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan và valine. Các axit amin thiết yếu phải được thu nhận thông qua chế độ ăn uống. Các nguồn thực phẩm phổ biến cho các axit amin này bao gồm trứng, protein đậu nành và cá trắng. Không giống như con người, thực vật có khả năng tổng hợp tất cả 20 loại axit amin. Axit amin và tổng hợp protein Ảnh hiển vi điện tử truyền của DNA màu hồng. Trong quá trình phiên mã, các sợi mRNA màu xanh lục được tổng hợp và dịch mã bởi các ribosome màu xanh lam. Hình ảnh DR ELENA KISELEVA / Getty Protein được tạo ra thông qua quá trình phiên mã và dịch mã DNA . Trong quá trình tổng hợp protein, DNA lần đầu tiên được phiên mã hoặc sao chép thành RNA. Sau đó, phiên mã RNA thu được hoặc RNA thông tin mRNA được dịch mã để tạo ra các axit amin từ mã di truyền đã được phiên mã. Các bào quan được gọi là ribosome và một phân tử RNA khác được gọi là RNA vận chuyển giúp dịch mRNA. Các axit amin tạo thành được liên kết với nhau thông qua quá trình tổng hợp khử nước, một quá trình trong đó liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin. Một chuỗi polypeptitđược hình thành khi một số axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Sau một số sửa đổi, chuỗi polypeptit trở thành một protein hoạt động đầy đủ. Một hoặc nhiều chuỗi polypeptit được xoắn theo cấu trúc 3-D tạo thành protein . Polyme sinh học Trong khi các axit amin và protein đóng một vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại của các sinh vật sống, thì có những polyme sinh học khác cũng cần thiết cho hoạt động sinh học bình thường. Cùng với protein, carbohydrate , lipid và axit nucleic tạo thành bốn loại hợp chất hữu cơ chính trong tế bào sống. Nguồn Reece, Jane B. và Neil A. Campbell. Sinh học Campbell . Benjamin Cummings, 2011.
hoạt hoá axit amin